Cách xưng hô trong tiếng Nhật – Tiếng Nhật giao tiếp

Trong tiếng Nhật, cách xưng hô cũng đa dạng và phong phú không kém cạnh gì tiếng Việt chúng mình. Bởi vậy cũng có rất nhiều người phải “khổ sở” vì nó. Hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về đề tài này nhé.

Cách xưng hô trong tiếng Nhật

 

NGÔI THỨ NHẤT

わたし(私)TÔI

わたくしTôi (kính ngữ)

わたしたち(私たち)CHÚNG TÔI

あたしTÔI (cách xưng hô của con gái)

ぼく(僕)TÔI (cách xưng hô của con trai)

おれ(俺)TAO (cách xưng hô xuồng xã)

Ngôi thứ 2

あなたBạn

おまえ(お前)Mày (cách xưng hô xuồng xã)

きみ(君)Em (thân mật, thường sử dụng với người yêu)

Ngôi thứ 3

かれ(彼)Anh ấy

かのじょ(彼女)Cô ấy

かれら(彼ら)Họ

あのひと(あの人)Người ấy

あのかた(あの方)Vị ấy

 

Hậu tố đứng sau tên

さん (san):Cách xưng hô phổ biết trong tiếng Nhật, sử dụng cho cả nam lẫn nữ, thể hiện sự lịch sự

Chú ý: không dùng “san” đằng sau tên mình

Một số danh từ chỉ địa điểm có thể thêm “san” vào sau như: fujisan – núi phú sĩ, honyasan – cửa hàng sách… tránh nhầm với tên người

ちゃん (Chan): đứng đằng sau chủ yếu tên bé gái, người yêu, bạn bè chỉ sự thân mật.

Tuy nhiên còn có cách gọi ojiichan – ông, obaachan- bà, chỉ ông bà khi già thì tính cách cũng như trẻ em vậy ^^

くん (君) (Kun): đứng đằng sau tên gọi bé trai, sử dụng với người cùng tuổi hoặc kém tuôi. Khi gọi tên thân thiết cũng hay dùng từ này. Các bé trai trong lớp học thường được gọi như vậy.

さま (様Sama): kính trọng, có nghĩa “ông/bà/ngài) thường dùng cho khách hàng. Chú ý không sử dụng đằng sau tên mình, điều này cực kì mất lịch sự.

ちゃま (Chama): kính trọng, ngưỡng mộ người nào đó

せんせい (先生ーSensei): dùng với những người có kiến thức sâu rộng, có hiểu biết (giáo viên, bác sĩ, giáo sư….)

し (Shi): lịch sự ở mức độ vừa phải giữa san và sama, dùng cho người có chuyên môn như kĩ sư, luật sư,…

せんぱい (先輩ーSenpai): đàn anh đàn chị, người đi trước (trong trường học, công ty)

こうはい (後輩ーKouhai): dùng cho đàn em, người đi sau

しゃちょう (社長ーShachou): giám đốc

ぶちょう (部長ーBuchou): trưởng phòng

かちょう (課長ーKachou): tổ trưởng

おきゃくさま (お客様ーOkyakusama): quý khách

 

Xưng hô trong gia đình:

Trong gia đình, bố mẹ thường gọi con cái bằng tên

Cách gọi tên địa vị mỗi người trong gia đình

むすこ (息子ーCon trai): musuko

むすめ (娘ーCon gái): musume

Khi nói về thành viên trong gia đình mình

Bố   (お父さん-おとうさん)  otousan

ちち chichi (bố mình, thân mật)

Mẹ   おかあさん  okaasan  はは ーお母さん・母 haha (mẹ mình, thân mật)

Con trai むすこさん(息子さん)   musukosan

Con gái   むすめさんー娘  musumesan

Anh おにいさん  お兄さん oniisan

Chị おねえさん お姉さん  oneesan

Em gái    いもうとさん 妹さん  imoutosan

Em trai    おとうとさん  弟さん  otoutosan

Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt nha.

Nếu bạn đang có nguyện vọng du học Nhật Bản, mong muốn tìm được công ty Uy Tín, chi phí tốt nhất.

Hãy tham khảo Du học Nhật Bản Halo bạn nhé!

[contact-form-7 404 "Not Found"]
0 0 vote
Đánh giá
Theo dõi
Thông báo khi
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Tất cả bình luận